Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động

Căn cứ pháp lý:

- Bộ luật Lao động 2019;

- Nghị định 152/2020NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt nam.

Trước khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động, Người sử dụng lao động cần thực hiện thủ tục Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

I. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

1. Hồ sơ

(i) Văn bản xác định Nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

(ii) Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài thì Doanh nghiệp báo cáo lại trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng NLĐ nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm Nghi định 152/2020/NĐ-CP.

2. Trình tự thực hiện

Bước 1. Hồ sơ được gửi đến Sở Lao động, thương bình và xã hội;

Bước 2. Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài, Sở Lao động, thương binh và xã hội có văn bản Chấp thuận hoặc Không chấp thuận về việc sử dụng NLĐ nước ngoài đối với từng vị trí công việc.

II. Đề nghị cấp giấy phép lao động

1. Hồ sơ

(i) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo NĐ 152/2020;

- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Giấy khám sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền y tế tại nước ngoài hoặc Việt Nam: Giấy này có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ; Nộp 01 bản gốc hoặc 01 bản sao có chứng thực; Nếu là giấy tờ nước ngoài, phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn, phải được dịch ra tiếng Việt và có chứng thực theo quy định.

(ii) Phiếu lý lịch tư pháp Hoặc văn bản xác nhận NLĐ nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt Hoặc chưa được xóa án tích Hoặc đang trong thời hạn bị truy cứu TNHS do nước ngoài hoặc Việt Nam cấp;

(iii) Văn bản, giấy tờ chứng minh là người quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật,.. phù hợp với vị trí công việc;

(iv) 02 ảnh màu (4cm x 6cm, phông trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu: Ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

(v) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài, trừ trường hợp không cần theo pháp luật quy định: Nộp 01 bản gốc hoặc 01 bản sao có chứng thực;

(vi) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định pháp luật;

(vii) Các giấy tờ liên quan đến NLĐ nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam theo từng diện nhất định.

(viii) Trường hợp đặc biệt:

- Đối với NLĐ nước ngài đã được cấp giấy phép lao động, còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho Doanh nghiệp khác cùng 1 vị trí công việc, cùng 1 chức danh ghi trong giấy phép lao động, Hồ sơ gồm các giấy tờ tại mục 1, 5, 6, 7, 8 và bản sao có chứng thực Giấy phép lao động đã được cấp.

- Đối với NLĐ nước ngoài đã nhưng thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi tại Giấy phép lao động nhưng không thay đổi Doanh nghiệp: Hồ sơ gồm mục 1, 4, 5, 6, 7, 8 và Bản sao Giấy phép lao động đã được cấp.

2. Trình tự, thủ tục

Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động đến Sở lao động thương binh và xã hội Hà Nội;

Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở lao động thương binh và xã hội Hà Nội cấp Giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài.

Trường hợp không cấp thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

Bước 3. Trường hợp Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện Hợp đồng lao động: Sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.